Tình hình giá thép xây dựng 6 tháng đầu năm 2021 – Dựa vào những tính toán chu kì ổn định của nền kinh tế nên có chuyển biến tốt. Và luôn đưa ra giải pháp hiệu quả tức thời. Bên cạnh đó, vào đầu tháng 3/2021 thị trường thép thế giới có những biến động nhỏ, diều này cũng tác đông một phần đến thị phần sản xuất thép trong nước.
Tình hình giá thép xây dựng 6 tháng đầu năm 2021
Giá thép xây dựng tăng chóng mặt
Chuẩn bị xây dựng nhà ở, anh Nguyễn Văn Hưng, ở ngõ 85 Nguyễn Lương Bằng đã đi khảo sát các mặt hàng vật liệu xây dựng và nhận được thông báo giá sắt thép liên tục tăng so với thời điểm cuối năm 2020. “Cách đây một tuần, tôi hỏi một vài cửa hàng để mua thép thì được báo giá 14,5 triệu đồng/tấn nhưng chỉ vài ngày sau khi đến đặt tiền thì giá đã lên gần 16 triệu đồng/tấn” – anh Hưng nói.
Chủ cửa hàng kinh doanh sắt, thép Bẩy Lan ở 293 đường La Thành cho biết: Hiện sắt thép xây dựng không khan hiếm, song giá cả lại tăng đến 45% so với tháng 12/2020. “Hiện giá sắt xây dựng đã lên đến hơn 16 triệu đồng/tấn, chưa có thuế VAT và chiết khấu bán hàng, trong khi những tháng cuối năm 2020 giá chỉ khoảng 12 – 13 triệu đồng/tấn” – chủ cửa hàng thông tin.
Khảo sát thị trường giá bán sắt thép xây dựng ngày 5/5, nhãn hiệu Hòa Phát với thép cuộn CB240 là 16.800 đồng/kg; thép D10 CB300 đang ở mức 17.000 đồng/kg. Tương tự, 2 sản phẩm thép Việt Đức là thép cuộn CB240 có giá là 16.800 đồng/kg và thép D10 CB300 hiện ở mức 16.700 đồng/kg. Thương hiệu thép Việt Ý cũng tăng mức giá bán với sản phẩm thép cuộn CB240 đang ở mức 16.950 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 hiện có giá 16.900 đồng/kg.
Những ngày cuối tháng 4, Công ty thép Thái Nguyên đã thông báo đến khách hàng việc tăng giá bán thép cuộn và thép cây thêm 600.000 đồng/tấn, hiện thép cuộn Thái Nguyên CB240 là 16.950 đồng/kg, thép D10 CB300 ở mức giá 16.900 đồng/kg. Thương hiệu thép cuộn CB240 thương hiệu Mỹ đang có giá 16.200 đồng/kg, còn thép thanh vằn D10 CB300 đang ở mức giá 16.220 đồng/kg.
Báo cáo của Hiệp hội Thép Việt Nam cho thấy, từ quý IV/2020 đến nay, thép xây dựng nhiều lần tăng giá. Hiện mức giá thép trên địa bàn TP Hà Nội dao động từ 14 – 16 triệu đồng/tấn tùy loại, tăng khoảng 1,3 triệu đồng/tấn so với mức giá quý IV/2020.
Tin liên quan: Thông số kỹ thuật thép v4 và những loại thép phổ biến
Vì đâu giá thép xây dựng tăng nóng?
Vậy lý do nào đã khiến giá thép tại thị trường nội địa tăng “chóng mặt” trong thời gian qua và chưa có dấu hiệu hạ nhiệt? Về vấn đề này, các chuyên gia cho rằng, có nhiều nguyên nhân tác động đến giá bán thép như tình hình thương mại căng thẳng giữa các nước trên thế giới, ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, xu hướng gia tăng bảo hộ thương mại.
Những nguyên nhân này đã kéo giá phôi thép đầu tháng 4/2021 ở mức 633 USD/tấn, tăng khoảng 30 USD/tấn so với mức giá phôi thép thời điểm đầu tháng 3/2021 và tăng khoảng hơn 200 USD/tấn so với cùng thời điểm năm 2020. Giá thép cuộn cán nóng đầu tháng 4/2021 ở mức 795 USD/tấn, tăng 85 USD/tấn so với mức giá giao dịch đầu tháng 3/2021 và đã qua mức chào giá 700 USD/tấn vào đầu tháng 12/2020.
Phó Cục trưởng Cục Công nghiệp (Bộ Công Thương) Nguyễn Ngọc Thành cho biết: Hiện giữa Australia và Trung Quốc đang căng thẳng về quan hệ thương mại 2 chiều làm giới hạn lượng nguyên liệu thô từ Australia xuất sang Trung Quốc, nơi cung cấp sản lượng thép lớn nhất toàn cầu.
Hơn nữa, nhằm bảo vệ môi trường, Trung Quốc đang cắt giảm sản lượng thép thành phẩm lẫn phôi thép, thép cán nóng. Đây là nguyên nhân khiến giá thép tăng.
Trong khi đó, theo báo cáo Triển vọng ngành thép của Công ty CP Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư phát triển Việt Nam (BSC) cho thấy: Nhu cầu thép của Trung Quốc dự báo sẽ tăng 2,2% trong năm 2021 nhờ động lực đến từ đầu tư hạ tầng và sản xuất ô tô. Từ đầu tháng 1/2021, Trung Quốc cho phép hoạt động nhập khẩu thép phế được tái khởi động, nhằm đảm bảo nguyên liệu cho các lò điện (EAF). “Tỷ trọng sản lượng thép sản xuất theo công nghệ EAF năm 2021 dự kiến sẽ tăng lên 15,2% so với 14,5% năm 2020.
Đây cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng thiếu hụt nguồn cung, trong khi nhu cầu tiêu thụ lại tăng cao càng đẩy giá thép tăng phi mã” – báo cáo của BSC nêu rõ.
Phân tích nguyên nhân giá thép trong nước liên tục tăng trong thời gian qua, Chủ tịch Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) Nghiêm Xuân Đa cho biết: Các yếu tố tác động đến giá thép xây dựng trong nước chủ yếu đến từ việc giá nguyên liệu tăng mạnh so với đầu năm.
Tháng 3, giá thép phế nội địa tiếp tục tăng nhẹ từ 300 đồng/kg, giữ mức 8.850 – 9.100 đồng/kg. Giá thép phế nhập khẩu ở mức 438 USD/tấn. Giá phôi nhập khẩu cũng tăng ở mức 17 USD/tấn, đạt 606 – 608 USD/tấn. “Lượng phôi thép được sản xuất trong nước chỉ đáp ứng được khoảng 30% thị phần, còn lại phụ thuộc hoàn toàn vào nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu từ Trung Quốc.
Nhưng hiện Trung Quốc đang hạn chế xuất khẩu phôi để điều chỉnh tăng giá, điều này khiến các nước nhập khẩu trong đó có Việt Nam bị động về nguyên liệu. Dự kiến trong năm 2021, Việt Nam sẽ tiếp tục phải nhập khẩu nhiều loại nguyên liệu để sản xuất thép như quặng sắt cho các lò cao khoảng hơn 18 triệu tấn, thép phế liệu khoảng 6 – 6,5 triệu tấn cho các lò điện” – ông Đa phân tích.
Bảng báo giá thép xây dựng cập nhật mới nhất năm 2021
Việc nắm bắt kịp thời giá cả từng loại thép để có kế hoạch cho từng công trình là cực kì quan trọng và cần thiết. Hiểu được tâm lý của khách hàng. Công ty vật liệu xây dựng CMC luôn nỗ lực hết mình, cập nhật bảng báo giá sắt thép xây dựng thường xuyên, chi tiết và cụ thể nhất. Với mong muốn giúp quý khách có thể mua được thép tốt nhất, giá rẻ nhất. Phục vụ khách hàng chính là vinh dự của công ty vật liệu xây dựng Sài Gòn CMC chúng tôi.
Và ngay giờ đây, chúng tôi xin gửi đến toàn thể quý khách hàng bảng báo giá thép xây dựng hôm nay mới nhất trên thị trường hiện nay. Tuy nhiên, để có giá chuẩn nhất với số lượng theo công trình của mình. Quý khách hàng hãy gọi ngay Hotline 0868.666.000 để được tư vấn và bảng báo giá sắt thép xây dựng chính xác nhất.
TT | CHỦNG LOẠI | VIỆT NHẬT | MIỀN NAM | HÒA PHÁT | VIỆT MỸ | POMINA |
1 | D6 | 13,800 | 13,300 | 13,300 | 13,200 | 13,300 |
2 | D8 | 13,800 | 13,300 | 13,300 | 13,200 | 13,300 |
3 | D10 | 100,800 | 80,000 | 80,500 | 79,000 | 82,000 |
4 | D12 | 140,700 | 131,000 | 133,000 | 128,600 | 132,000 |
5 | D14 | 192,200 | 182,300 | 183,300 | 180,800 | 183,400 |
6 | D16 | 254,200 | 238,500 | 239,500 | 234,000 | 242,100 |
7 | D18 | 324,300 | 307,300 | 308,300 | 309,500 | |
8 | D20 | 402,700 | 382,300 | 383,300 | 384,200 | |
9 | D22 | 489,200 | 464,300 | 465,300 | 466,500 | |
10 | D25 | 641,200 | 607,500 | 608,500 | 609,500 | |
11 | Đinh | 16,500 | ||||
12 | Kẽm | 16,500 | ||||
13 | Đinh thép | 20,000 |
Lưu ý:
- Bảng báo giá thép hình chỉ áp dụng trong 1 tuần kể từ ngày báo giá
- Hàng đầy đủ chứng chỉ chất lượng và xuất xưởng
- Đặt hàng gọi trước 24h
- Thanh toán cọc 30% giữ giá, chở hàng thanh toán phần còn lại
THÔNG TIN CÔNG TY CP SX TM VLXD CMC
Trụ Sở Chính: Landmark 4 – 208 Nguyễn Hữu Cảnh , Vinhomes Tân Cảng – Q. Bình Thạnh – TPHCM
Văn Phòng Giao Dịch 1: 42A Cống Lỡ – P. 15 – Quận Tân Bình – Tp. HCM
Văn Phòng Giao Dịch 2: Cầu An Hạ huyện Củ Chi – Tp. HCM
Văn Phòng Giao Dịch 3: 1/4 Ấp Tiền Lân- Xã Bà Điểm – Huyện Hóc Môn – Tp. HCM
Hotline: 0868.666.000 – 078.666.80.80
Website: vatlieuxaydungcmc.com
Gmail: vatlieusaigoncmc@gmail.com
MXH: Facebook